GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC NGẦM LÀ GÌ?

Với tình trạng ô nhiễm nguồn nước, xảy ra ở khắp mọi nơi và nhu cầu sử dụng nước sạch ngày càng tăng. Việc lựa chọn việc khai thác nguồn nước dưới đất để phục vụ cho ăn uống, sinh hoạt, sản xuất là việc cần thiết. Khi nguồn nước sạch ngày càng khan hiếm thì nhà nước càng thắt chặt quản lý việc khai thác, sử dụng nguồn nước hơn. Để nắm rõ hơn được các quy định này các tổ chức, cá nhân hãy liên hệ Hasy Environment để được tư vấn làm giấy phép khai thác nước ngầm miễn phí.

TẠI SAO LẠI CHỌN HASY ENVIRONMENT

  • Hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn hồ sơ môi trường.
  • Với đội ngũ chuyên nghiệp, tận tình với khách hàng.
  • Giá cả hợp lý, không chi phí phát sinh ngoài mong muốn.
  • Chính sách bảo mật thông tin.

CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC NGẦM

– Luật tài nguyên nước
– Nghị định 201/ 2013/ NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
-Thông tư 27/ 2014/ TT-BTNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-Nghị định 33/2017/ NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.

HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM

Theo điều 7 Nghị định 33/2017/NĐ-CP
Các mức phạt tiền khác nhau có thể từ 5.000.000- 250.000.000 đồng tùy thuộc vào lưu lượng khai thác.

ĐỐI TƯỢNG PHẢI XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC NGẦM

Theo Điều 17 Nghị định 201/ 2013/ NĐ-CP:

– Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô ≥10 m3/ngày đêm.

– Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô nhỏ 10 m3/ngày đêm nhưng nằm trong.

  • Khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá mức.
  • Khu vực có nguy cơ sụt, lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất.
  • Khu vực có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng.
  • Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề. Đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng.

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC NGẦM

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép.
2. Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
3. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác. Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.
4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
5. Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

ĐƠN VỊ CẤP PHÉP VÀ THỜI HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC NGẦM

– Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Quản lý tài nguyên nước) : Lưu lượng ≥ 3.000 m3/ngày đêm.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường ): Các trường hợp còn lại.

– Thời hạn tối đa là mười (10) năm, tối thiểu là ba (03) năm.
– Gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là hai (02) năm, tối đa là năm (05) năm.

ĐIỀU KIỆN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC NGẦM

1. Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 90 ngày.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép.

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIAN HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC NGẦM

1. Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép.
2. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước.
3. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
4. Bản sao giấy phép đã được cấp.

Tư vấn miễn phí